1. THÔNG TIN CHUNG VỀ TRƯỜNG
1.1. Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ các trụ sở và địa chỉ trang web
- Tên đơn vị: Trường Đại học Xây dựng thông báo tuyển sinh đại học năm 2017
- Địa điểm trụ sở chính: Số 55 đường Giải phóng, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội.
- Cơ sở 2: Trường có cơ sở Đào tạo thực nghiệm hiện đang triển khai xây dựng tại khu Đô thị Đại học Nam Cao, Thành phố Phủ Lý, Tỉnh Hà Nam.
- Sứ mạng: “Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực xây dựng đáp ứng sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế ”.
- Trường hiện đang đào tạo 24 ngành, chuyên ngành thuộc nhóm ngành V theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.2. Quy mô đào tạo
Bậc đào tạo
|
Quy mô hiện tại
| |
Chính quy
|
Đào tạo thường xuyên
| |
- Tiến sỹ
|
121
| |
- Thạc sỹ
|
2.031
| |
- Đại học
|
17.938
|
2.192
|
Tổng
|
20.090
|
2.192
|
1.3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
1.3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia tại các cụm thi do các trường đại học chủ trì. Riêng 2 ngành Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị kết hợp với tổ chức thi môn Vẽ Mỹ thuật sử dụng tổ hợp xét tuyển Toán, Vật lý, Vẽ Mỹ thuật.
1.3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Nhóm ngành/ Ngành/Chuyên ngành/ tổ hợp xét tuyển
|
Năm tuyển sinh 2015
|
Năm tuyển sinh 2016
| |||||
Chỉ tiêu
|
Số TT
|
Điểm TT
|
Chỉ tiêu
|
Số TT
|
Điểm TT
| ||
1. Ngành: Kiến trúc
|
400
|
400
| |||||
Tổ hợp: Toán, Lý, Vẽ Mỹ thuật
|
351
|
34,5
|
374
|
6,72
| |||
1.1. Ngành: Kiến trúc (Chuyên ngành Nội thất)
| |||||||
Tổ hợp: Toán, Lý, Vẽ Mỹ thuật
|
49
|
34,5
|
37
|
6,72
| |||
Nhóm ngành/ Ngành/Chuyên ngành/ tổ hợp xét tuyển
|
Năm tuyển sinh 2015
|
Năm tuyển sinh 2016
| |||||
Chỉ tiêu
|
Số TT
|
Điểm TT
|
Chỉ tiêu
|
Số TT
|
Điểm TT
| ||
2. Ngành: Quy hoạch vùng và đô thị
| |||||||
Tổ hợp Toán, Lý, Vẽ Mỹ thuật
|
100
|
100
|
24,33
|
100
|
99
|
5,77
| |
3. Ngành: Kỹ thuật công trình xây dựng (gồm 5 chuyên ngành)
| |||||||
3.1. Chuyên ngành: Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp
| |||||||
- Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa
|
525
|
525
|
30,92
|
700
|
845
|
7,53
| |
- Tổ hợp 2: Toán, Lý, tiếng Anh (hoặc tiếng Pháp)
|
175
|
175
|
27,17
| ||||
3.2. Chuyên ngành: Hệ thống kỹ thuật trong công trình
| |||||||
- Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa
|
75
|
75
|
29,83
|
100
|
128
|
7,1
| |
- Tổ hợp 2: Toán, Lý, tiếng Anh (hoặc tiếng Pháp)
|
25
|
25
|
25,92
| ||||
3. 3. Chuyên ngành: Xây dựng Cảng - Đường thủy
| |||||||
- Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa
|
75
|
75
|
26,08
|
100
|
149
|
6,03
| |
- Tổ hợp 2: Toán, Lý, tiếng Anh (hoặc tiếng Pháp)
|
25
|
25
|
21,17
| ||||
3.4. Chuyên ngành: Xây dựng Thủy lợi - Thủy điện
| |||||||
- Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa
|
75
|
75
|
26,33
|
100
|
140
|
5,94
| |
- Tổ hợp 2: Toán, Lý, tiếng Anh (hoặc tiếng Pháp)
|
25
|
25
|
22
| ||||
3.5. Chuyên ngành: Tin học xây dựng
| |||||||
- Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa
|
75
|
75
|
28,25
|
100
|
130
|
7,03
| |
- Tổ hợp 2: Toán, Lý, tiếng Anh (hoặc tiếng Pháp)
|
25
|
25
|
25,17
| ||||
4. Ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành: Xây dựng Cầu đường)
| |||||||
- Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa
|
265
|
265
|
29,75
|
350
|
416
|
7,02
| |
- Tổ hợp 2: Toán, Lý, tiếng Anh (hoặc tiếng Pháp)
|
85
|
85
|
25,33
| ||||
5. Ngành: Cấp thoát nước
| |||||||
- Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa
|
115
|
115
|
28,58
|
150
|
228
|
5,52
| |
- Tổ hợp 2: Toán, Lý, tiếng Anh (hoặc tiếng Pháp)
|
35
|
35
|
24,92
| ||||
6. Ngành: Công nghệ kỹ thuật môi trường
| |||||||
Tổ hợp: Toán, Lý, Hóa
|
100
|
100
|
27,83
|
100
|
142
|
6,05
| |
7. Ngành: Kỹ thuật công trình biển
| |||||||
- Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa
|
75
|
75
|
26,83
|
100
|
128
|
5,31
| |
- Tổ hợp 2: Toán, Lý, tiếng Anh (hoặc tiếng Pháp)
|
25
|
25
|
22,42
| ||||
Nhóm ngành/ Ngành/Chuyên ngành/ tổ hợp xét tuyển
|
Năm tuyển sinh 2015
|
Năm tuyển sinh 2016
| |||||
Chỉ tiêu
|
Số TT
|
Điểm TT
|
Chỉ tiêu
|
Số TT
|
Điểm TT
| ||
8. Ngành: Công nghệ Kỹ thuật Vật liệu xây dựng
| |||||||
- Tổ hợp: Toán, Lý, Hóa
|
150
|
150
|
27,83
|
150
|
181
|
6,81
| |
9. Ngành: Công nghệ thông tin
| |||||||
- Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa
|
30
|
30
|
30,58
|
100
|
160
|
7,38
| |
- Tổ hợp 2: Toán, Lý, tiếng Anh (hoặc tiếng Pháp)
|
70
|
70
|
26,42
| ||||
10. Ngành: Cơ khí xây dựng (gồm 2 chuyên ngành)
| |||||||
10.1. Chuyên ngành: Máy xây dựng
| |||||||
- Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa
|
75
|
75
|
27,08
|
100
|
124
|
6,54
| |
- Tổ hợp 2: Toán, Lý, tiếng Anh (hoặc tiếng Pháp)
|
25
|
25
|
23,17
| ||||
10.2. Chuyên ngành: Cơ giới hóa xây dựng
| |||||||
- Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa
|
40
|
40
|
27
|
50
|
64
|
6,75
| |
- Tổ hợp 2: Toán, Lý, tiếng Anh (hoặc tiếng Pháp)
|
10
|
10
|
23,92
| ||||
11. Ngành Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ (Chuyên ngành: Kỹ thuật Trắc địa - xây dựng địa chính)
| |||||||
- Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa
|
40
|
40
|
26,58
|
50
|
78
|
5,32
| |
- Tổ hợp 2: Toán, Lý, tiếng Anh (hoặc tiếng Pháp)
|
10
|
10
|
22,75
| ||||
12. Ngành Kinh tế xây dựng
| |||||||
- Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa
|
300
|
300
|
30,17
|
400
|
489
|
7,22
| |
- Tổ hợp 2: Toán, Lý, tiếng Anh (hoặc tiếng Pháp)
|
100
|
100
|
27,50
| ||||
13. Ngành: Quản lý xây dựng (gồm 2 chuyên ngành)
| |||||||
13.1. Chuyên ngành: Kinh tế và Quản lý đô thị
| |||||||
- Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa
|
75
|
75
|
29,33
|
100
|
137
|
6,81
| |
- Tổ hợp 2: Toán, Lý, tiếng Anh (hoặc tiếng Pháp)
|
25
|
25
|
26,50
| ||||
13.2. Chuyên ngành: Kinh tế và Quản lý bất động sản
| |||||||
- Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa
|
40
|
40
|
28,83
|
50
|
72
|
6,92
| |
- Tổ hợp 2: Toán, Lý, tiếng Anh (hoặc tiếng Pháp)
|
10
|
10
|
26,08
| ||||
Tổng cộng
|
3.300
|
3.300
|
3.300
|
4.121
| |||
Ghi chú:
- Các tổ hợp xét tuyển có môn Toán nhân hệ số 2; riêng ngành Kiến trúc môn Toán và Vẽ Mỹ thuật nhân hệ số 2
- Điểm xét tuyển:
+ Năm 2015: Thang điểm 50 (với ngành Kiến trúc) và 40 (với các ngành còn lại). Điểm trúng tuyển theo ngành, chuyên ngành và tổ hợp môn xét tuyển.
+ Năm 2016: Xét tuyển theo nhóm GX, thang điểm 10; điểm trúng tuyển theo ngành, chuyên ngành không phân biệt tổ hợp môn xét tuyển.
- Trường hợp thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau, nhà trường sẽ xét tuyển theo thứ tự môn ưu tiên sau:
+ Đối với ngành Kiến trúc: 1: Toán; 2: Vẽ Mỹ thuật.
+ Với các ngành, chuyên ngành khác: 1: Toán; 2: Vật lý.
2. CÁC THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2017
2.1. Đối tượng tuyển sinh
- Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học;
Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ GDĐT.
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được UBND cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập do hậu quả của chất độc hoá học là con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học: Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho dự tuyển sinh vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
- Quân nhân tại ngũ sắp hết hạn nghĩa vụ quân sự theo quy định, nếu được Thủ trưởng từ cấp trung đoàn trở lên cho phép, thì được dự tuyển theo nguyện vọng cá nhân, nếu trúng tuyển phải nhập học ngay năm đó, không được bảo lưu sang năm học sau.
- Thí sinh tham dự kỳ thi THPT quốc gia năm 2017, có tổng điểm 3 môn thi (chưa nhân hệ số) thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển đạt quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thí sinh xét tuyển vào tổ hợp các môn Toán, Vật lý, Vẽ Mỹ thuật đã tham gia dự thi môn Vẽ Mỹ thuật do Trường Đại học Xây dựng tổ chức.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển sử dụng kết quả của kỳ thi THPT Quốc gia năm 2017. Riêng 2 ngành Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị kết hợp với tổ chức thi môn Vẽ Mỹ thuật sử dụng tổ hợp xét tuyển Toán, Vật lý, Vẽ Mỹ thuật.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh
STT
|
Ngành, chuyên ngành đào tạo
|
Mã ngành, chuyên ngành
|
Tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển
|
Chỉ tiêu
|
1.
|
Kiến trúc
|
52580102
|
TOÁN, Vật lý, VẼ MỸ THUẬT
|
350
|
2.
|
Quy hoạch vùng và đô thị
|
52580105
|
TOÁN, Vật lý, VẼ MỸ THUẬT
|
100
|
3.
|
Kỹ thuật công trình xây dựng (*), gồm các chuyên ngành:
|
52580201
| ||
3.1.
|
- Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp
|
52580201(01)
|
TOÁN, Vật lý, Hoá học
|
700
|
TOÁN, Vật lý, Tiếng Anh (Tiếng Pháp)
| ||||
3.2.
|
- Hệ thống kỹ thuật trong công trình
|
52580201(02)
|
TOÁN, Vật lý, Hoá học
|
100
|
TOÁN, Vật lý, Tiếng Anh (Tiếng Pháp)
| ||||
3.3.
|
- Xây dựng Cảng - Đường thuỷ
|
52580201(03)
|
TOÁN, Vật lý, Hoá học
|
100
|
TOÁN, Vật lý, Tiếng Anh (Tiếng Pháp)
| ||||
3.4.
|
- Xây dựng Thuỷ lợi - Thuỷ điện
|
52580201(04)
|
TOÁN, Vật lý, Hoá học
|
100
|
TOÁN, Vật lý, Tiếng Anh (Tiếng Pháp)
| ||||
3.5.
|
- Tin học xây dựng
|
52580201(05)
|
TOÁN, Vật lý, Hoá học
|
100
|
TOÁN, Vật lý, Tiếng Anh (Tiếng Pháp)
| ||||
4.
|
Kỹ thuật xây dựng công trình Giao thông (Chuyên ngành: Xây dựng Cầu đường)
|
52580205
|
TOÁN, Vật lý, Hoá học
|
350
|
TOÁN, Vật lý, Tiếng Anh (Tiếng Pháp)
| ||||
5.
|
Cấp thoát nước
|
52110104
|
TOÁN, Vật lý, Hoá học
|
150
|
TOÁN, Vật lý, Tiếng Anh (Tiếng Pháp)
| ||||
6.
|
Công nghệ Kỹ thuật Môi trường
|
52510406
|
TOÁN, Vật lý, Hoá học
|
100
|
7.
|
Kỹ thuật Công trình biển
|
52580203
|
TOÁN, Vật lý, Hoá học
|
100
|
TOÁN, Vật lý, Tiếng Anh (Tiếng Pháp)
| ||||
STT
|
Ngành, chuyên ngành đào tạo
|
Mã ngành, chuyên ngành
|
Tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển
|
Chỉ tiêu
|
8.
|
Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng
|
52510105
|
TOÁN, Vật lý, Hoá học
|
200
|
9.
|
Công nghệ thông tin
|
52480201
|
TOÁN, Vật lý, Hoá học
|
150
|
TOÁN,Vật lý, Tiếng Anh (Tiếng Pháp)
| ||||
10.
|
Kỹ thuật cơ khí (*), gồm các chuyên ngành:
|
52520103
| ||
10.1.
|
- Máy xây dựng
|
52520103(01)
|
TOÁN, Vật lý, Hoá học
|
100
|
TOÁN, Vật lý, Tiếng Anh (Tiếng Pháp)
| ||||
10.2.
|
- Cơ giới hoá xây dựng
|
52520103(02)
|
TOÁN, Vật lý, Hoá học
|
100
|
TOÁN, Vật lý, Tiếng Anh (Tiếng Pháp)
| ||||
11.
|
Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ
(Chuyên ngành: Kỹ thuật Trắc địa xây dựng - Địa chính)
|
52520503
|
TOÁN, Vật lý, Hoá học
|
50
|
TOÁN, Vật lý, Tiếng Anh (Tiếng Pháp)
| ||||
12.
|
Kinh tế xây dựng
|
52580301
|
TOÁN, Vật lý, Hoá học
|
400
|
TOÁN, Vật lý, Tiếng Anh (Tiếng Pháp)
| ||||
13.
|
Quản lý xây dựng (*), gồm các chuyên ngành:
|
52580302
| ||
13.1.
|
- Kinh tế và quản lý đô thị
|
52580302(01)
|
TOÁN, Vật lý, Hoá học
|
100
|
TOÁN, Vật lý, Tiếng Anh (Tiếng Pháp)
| ||||
13.2
|
- Kinh tế và quản lý bất động sản
|
52580302(02)
|
TOÁN, Vật lý, Hoá học
|
50
|
TOÁN, Vật lý, Tiếng Anh (Tiếng Pháp)
|
- Môn thi chính (chữ in hoa, đậm) nhân hệ số 2.
- Các ngành có ký hiệu (*) phải đăng ký chuyên ngành khi xét tuyển.
- Các ngành, chuyên ngành xét tuyển căn cứ vào chỉ tiêu của từng ngành, chuyên ngành, nguyện vọng, kết quả thi THPT Quốc gia của thí sinh và không phân biệt tổ hợp môn xét tuyển.
- Trường hợp thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau, nhà trường sẽ xét tuyển theo thứ tự môn ưu tiên sau khi thong bao tuyen sinh dai hoc nam 2017 được áp dụng:
+ Đối với ngành Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị: 1. Toán; 2. Vẽ Mỹ thuật.
+ Với các ngành, chuyên ngành khác: 1. Toán; 2. Vật lý.
- Thí sinh tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Tiếng Pháp được ưu tiên khi xét tuyển vào các chương trình đào tạo Pháp ngữ của Trường.
- Từ năm 2014, Trường Đại học Xây dựng mở thêm chuyên ngành Nội thất trong ngành Kiến trúc, thí sinh trúng tuyển ngành Kiến trúc sau khi nhập học, có nguyện vọng sẽ được đăng ký xét vào chuyên ngành Nội thất.
- Ngành Kỹ thuật Công trình biển: Hai năm đầu học theo chương trình chung sau đó được phân vào các chuyên ngành:
+ Xây dựng Công trình biển - Dầu khí.
+ Xây dựng Công trình ven biển
- Các chương trình đào tạo Chất lượng cao, Anh ngữ, Pháp ngữ: Xét tuyển sau khi nhập học vào trường gồm có:
+ Chương trình đào tạo Kỹ sư Chất lượng cao Việt - Pháp P.F.I.E.V (90 chỉ tiêu): Hai năm đầu học theo chương trình chung sau đó phân vào các ngành:
. Cơ sở Hạ tầng giao thông
. Kỹ thuật đô thị
. Kỹ thuật Công trình thuỷ.
Chương trình PFIEV được Ủy ban văn bằng kỹ sư Pháp (CTI), cơ quan kiểm định các chương trình đào tạo kỹ sư Châu Âu (ENAEE) và Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam công nhận tương đương trình độ Thạc sỹ.
+ Các chương trình đào tạo Pháp ngữ - Hợp tác với AUF (Tổ chức đại học Pháp ngữ) gồm có:
. Chuyên ngành: Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp (XF: 50 chỉ tiêu).
. Ngành: Kiến trúc (KDF: 50 chỉ tiêu)
+ Các chương trình đào tạo Anh ngữ:
. Chuyên ngành: Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp (XE: 100 chỉ tiêu).
. Ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Chuyên ngành Xây dựng Cầu đường - CDE: 50 chỉ tiêu).
. Ngành: Cấp thoát nước (MNE: 50 chỉ tiêu).
. Ngành: Kinh tế xây dựng (KTE: 50 chỉ tiêu)
. Ngành: Kiến trúc (KDE: 50 chỉ tiêu)
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận đăng ký xét tuyển: Điều kiện nhận ĐKXT theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.6. Tổ chức tuyển sinh: Trường sẽ thông báo về thời gian, hình thức nhận ĐKXT, lệ phí xét tuyển, kế hoạch thi tuyển môn Vẽ Mỹ thuật, ... trên website: http://nuce.edu.vn
2.7. Chính sách ưu tiên: Tổ chức tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thẳng
2.7.1. Đối tượng tuyển thẳng
a. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến, Chiến sỹ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học;
b. Người đã trúng tuyển vào trường Đại học Xây dựng, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khỏe, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học theo ngành, chuyên ngành đã trúng tuyển trước đây. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được học bổ sung kiến thức 01 năm trước khi vào học chính thức.
c. Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự thi Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT.
d. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia đã tốt nghiệp THPT được tuyển thẳng vào ngành phù hợp với môn đoạt giải theo bảng dưới đây:
STT
|
Môn thi
|
Ngành tuyển thẳng
|
1
|
Toán học
|
Tất cả các ngành (trừ Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị)
|
2
|
Tin học
|
Công nghệ thông tin
|
3
|
Hóa học
|
Công nghệ Kỹ thuật môi trường, Công nghệ Kỹ thuật Vật liệu xây dựng.
|
e. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia đã tốt nghiệp THPT, được xem xét tuyển thẳng vào các ngành theo từng nhóm lĩnh vực, cụ thể:
STT
|
Nhóm lĩnh vực
|
Ngành tuyển thẳng
|
1
|
Phần mềm hệ thống
|
Công nghệ thông tin
|
2
|
Kỹ thuật cơ khí
|
Kỹ thuật cơ khí
|
3
|
Kỹ thuật môi trường
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường
|
4
|
Hóa học
| |
5
|
Khoa học trái đất và Môi trường
|
Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ (Chuyên ngành: Kỹ thuật Trắc địa xây dựng - Địa chính)
|
g. Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng sẽ căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành, chuyên ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học;
h. Thí sinh là người nước ngoài: Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực tiếng Việt theo quy định của nhà trường để xem xét, quyết định cho vào học;
Với các ngành Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị các đối tượng nêu trên muốn được tuyển thẳng phải dự thi môn Vẽ Mỹ thuật trong kỳ thi tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2017 và đạt từ 4,5 điểm trở lên.
2.7.2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển:
Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi THPT quốc gia đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo được ưu tiên xét tuyển vào trường. Đối tượng đã được ưu tiên xét tuyển vào trường sẽ không được xét ưu tiên khi phân ngành;
2.7.3. Đối tượng xét tuyển thẳng:
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc rất ít người theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
- Điều kiện về học lực: xếp loại học lực các năm lớp 10, 11, 12 đạt loại Giỏi và tốt nghiệp THPT năm 2017.
- Chỉ tiêu xét tuyển thẳng: 50 sinh viên ngành Kỹ thuật công trình Xây dựng (chuyên ngành: Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp).
- Sau khi trúng tuyển, thí sinh phải học bổ sung kiến thức 01 năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình học bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng quy định.
3. THÔNG TIN VỀ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG CHÍNH:
3.1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu:
3.1.1. Thống kê diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá: (Tại trụ sở chính)
- Tổng diện tích đất của trường: 26,29 ha
- Tổng diện tích sàn xây dựng phục vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học của trường: 45.144,8m2, trong đó:
+ Hội trường, giảng đường, phòng học các loại: 24.859m2
+ Thư viện, trung tâm học liệu: 6.000m2
+ Phòng thí nghiệm, phòng thực hành,
nhà tập đa năng, xưởng thực tập 14.285,8m2
- Số chỗ ở trong ký túc xá sinh viên: 1.100 chỗ
3.1.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị
TT
|
Tên
|
Số lượng các trang
thiết bị
|
I
|
Phòng, xưởng thực hành
| |
1
|
Phòng thực hành tin học
|
326
|
Phòng thực hành tin học (Ban KSCLC)
|
105
| |
Phòng thực hành tin học (Thư viện)
|
114
| |
2
|
Phòng Multimedia (Ban KSCLC)
|
258
|
3
|
Phòng thực nghiệm công nghệ và quản lý xây dựng
|
77
|
4
|
Xưởng thực hành mô hình kiến trúc, nội thất
|
20
|
II
|
Phòng thí nghiệm
| |
1
|
Phòng nghiên cứu thực nghiệm cơ khí
|
19
|
2
|
Phòng thí nghiệm điện - điện tử
|
73
|
3
|
Phòng thí nghiệm vật lý
|
202
|
4
|
Phòng thí nghiệm vật lý cơ - nhiệt - quang - điện đại cương (Ban KSCLC)
|
765
|
5
|
Phòng thí nghiệm điện - điện tử - cảm biến (Ban KSCLC)
|
4112
|
6
|
Phòng thí nghiệm và kiểm định công trình
|
1426
|
TT
|
Tên
|
Số lượng các trang
thiết bị
|
7
|
Phòng thí nghiệm sức bền vật liệu
|
12
|
8
|
Phòng thí nghiệm thủy lực
|
90
|
9
|
Phòng thí nghiệm & nghiên cứu vật liệu xây dựng
|
177
|
10
|
Phòng thí nghiệm vi khí hậu - môi trường xây dựng
|
16
|
11
|
Phòng thí nghiệm năng lượng và môi trường
|
291
|
12
|
Phòng thí nghiệm cấp thoát nước
|
19
|
13
|
Phòng thí nghiệm công nghệ và quản lý môi trường
|
343
|
14
|
Phòng thí nghiệm địa chất công trình
|
330
|
15
|
Phòng thí nghiệm cơ học đất
| |
16
|
Phòng thí nghiệm hóa
|
87
|
17
|
Phòng thí nghiệm vật lý kiến trúc
|
34
|
18
|
Phòng thí nghiệm Đường ô tô - đường đô thị
|
73
|
19
|
Phòng thí nghiệm Trắc địa
|
291
|
20
|
Phòng thí nghiệm Hóa (Ban KSCLC)
|
44
|
21
|
Phòng thí nghiệm vật liệu (Ban KSCLC)
|
64
|
22
|
Phòng thí nghiệm cầu và công trình ngầm
|
29
|
3.1.2. Thống kê phòng học
TT
|
Loại phòng
|
Số lượng
|
1
|
Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ
|
5
|
2
|
Phòng học từ 100 - 200 chỗ
|
32
|
3
|
Phòng học từ 50-100 chỗ
|
64
|
4
|
Số phòng học dưới 50 chỗ
|
0
|
5
|
Số phòng học đa phương tiện
|
1
|
3.1.3. Thống kê về học liệu (kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện
TT
|
Nhóm ngành đào tạo
|
Đầu sách
|
Số lượng
|
1
|
Giáo trình, tài liệu tham khảo trong nước
|
2.072
|
222.863
|
2
|
Giáo trình, tài liệu tham khảo nước ngoài
|
15.730
|
17.061
|
3
|
Luận án, Luận văn
|
7.521
| |
4
|
Tài liệu điện tử
|
2.269
|
Đăng nhận xét